Writing task 2 trong IELTS vẫn luôn là nỗi “ám ảnh” của các sĩ tử IELTS vì độ khó và cũng là nguyên nhân khiến điểm tổng IELTS của bạn bị ảnh hưởng. Vậy làm thế nào có thể phá vỡ với bức tường này, cùng trang bị những kỹ năng hiệu quả với Du học ETEST nhé.
Sơ lược về Writing Task 2 trong bài thi IELTS
Dưới đây là 2 yếu tố quan trọng bạn cần nắm về IELTS Writing Task 2:
Yêu cầu chung
Trước khi bắt tay vào viết, bạn cần hiểu rõ writing task 2 yêu cầu thí sinh điều gì. Đề bài là viết bài luận, nêu ý kiến, suy nghĩ của thí sinh về một vấn đề, quan điểm liên quan đến các chủ đề về cuộc sống, giáo dục, y tế, kinh tế…
Bài luận yêu cầu tối thiểu 250 chữ và chiếm ⅔ số điểm của bài thi Writing. Thông thường, bạn sẽ cần khoảng 40 phút/60 phút để hoàn thành task 2.
Tiêu chí chấm điểm của giám khảo
Tiêu chí chấm điểm IELTS Writing Task 2
Du học ETEST nêu tóm tắt các tiêu chí chấm điểm phần thi IELTS Writing giúp bạn có chiến lược phù hợp khi làm bài thi.
- Task achievement -Hoàn thành yêu cầu đề bài: Bạn cần trả lời hết các yêu cầu và đưa ra ý kiến phù hợp, đưa ra các luận điểm để giải thích và có ví dụ cụ thể để chứng minh cho quan điểm của mình. Những bài viết đạt điểm cao khi hoàn thành tốt ý tưởng với sự logic và đúng đắn.
- Coherence and Cohesion -Tính mạch lạc và gắn kết: Bài viết hay là bài viết thể hiện sự logic và mạch lạc, liên kết ý tốt. Khi viết, bạn phải có mở bài và kết bài, phân chia hợp lý từng đoạn chỉ nên nêu một ý để tránh kéo dài lan man. Khi tìm ví dụ và giải thích, cần có những ví dụ và câu văn liên kết hay.
- Lexical Resource – Vốn từ: Từ vựng phong phú và phù hợp đặc biệt là từ đồng nghĩa được sử dụng nhiều, mạch lạc sẽ giúp bạn được đánh giá cao trong bài thi Task 2.
- Grammatical Range and Accuracy – Ngữ pháp đúng và đa dạng: với tiếng Anh, viết đúng ngữ pháp vô cùng quan trọng để người đọc không hiểu sai ý và bạn không thể giải thích được điều gì. Với một bài viết hay là sẽ có ngữ pháp đúng và đa dạng theo câu đơn, câu ghép hay câu bị động…các câu trúc câu khác.
Lưu ý, khi làm bài xong các bạn cần cẩn thận kiểm tra lại chính tả để chắc rằng đúng chính xác từ vựng, ngữ pháp.
Bài IELTS Writing ở Task 2 cần có bố cục ra sao?
Một bài viết luận sẽ có 4 phần cơ bản bao gồm:
– Introduction: Mở bài
– Supporting Paragraph 1: Thân bài 1
– Supporting Paragraph 2: Thân bài 2
– Conclusion: Kết luận
Mỗi phần được sử dụng để nêu lên một ý riêng, giải thích và đem ví dụ chi tiết trình bày quan điểm phù hợp nhất. Những từ nối hay các từ dùng để liên kết rất quan trọng trong việc tạo nên sự mạch lạc giữa các phần. Hơn hết, bạn cần nên luyện tập thật nhiều để có thể viết nhuần nhuyễn khi gặp các chủ đề khác nhau vì “Practice makes perfect” (Có công mài sắt, có ngày nên kim).
Kinh nghiệm làm bài điểm cao từ Du học ETEST
Chú ý các vấn đề quan trọng trong bài làm
- Đề bài writing task 2 thường xoay quanh các chủ đề được quan tâm chung, những đề bài mang tính chuyên sâu sẽ không xuất hiện. Ví dụ, những chủ đề thường hay được ra là du lịch (travel), ăn-ở (accommodation), các vấn đề xã hội (current affairs), cửa hàng và dịch vụ (shops and services), sức khỏe và phúc lợi xã hội (health and welfare), sức khỏe và an toàn (health and safety), giải trí (recreation), môi trường xã hội và thể chất (social and physical environment).
- Khi viết, bạn phải viết thành các câu hoàn chỉnh, tuyệt đối không được gạch đầu dòng hoặc viết dạng tóm tắt.
- Không chép lại toàn bộ đề bài hoặc những cụm từ được sử dụng trong đề bài. Giám khảo sẽ nhận ra rằng bạn đang sao chép, và khi đó khả năng sử dụng ngôn ngữ của bạn sẽ không được đánh giá cao. Cách bắt đầu tốt nhất đó chính là paraphrase đề bài – diễn giải theo hình thức khác.
- Bạn có thể yên tâm lập dàn bài ngay trên đề (question sheet) hoặc gạch chân các từ quan trọng mà không sợ vi phạm quy chế thi hay ảnh hưởng đến bài làm của mình.
Các lưu ý khi bắt đầu làm bài thi IELTS Writing Task 2
Du học ETEST lưu ý đến bạn 1 số lưu ý trong cách làm bài Writing IELTS Task 2
- Đọc câu hỏi và đề bài cẩn thận dù đề bài đó có quen thuộc hay bạn đã gặp ở đâu đó khi luyện tập.
- Phân tích kỹ đề bài và câu hỏi.
- Đưa ra các ý tưởng cho bài viết ngay khi đọc xong đề.
- Sắp xếp các ý tưởng vào từng đoạn văn sao cho phù hợp.
- Luôn lập dàn ý trước khi bắt tay vào viết.
- Bạn không cần phải đóng vai một nhà văn khi viết bài Task 2 với những từ vựng hoa mỹ. Bài viết phải đảm bảo đi theo cấu trúc phù hợp cho từng dạng đề và sử dụng từ vựng liên quan tới chủ đề, lĩnh vực đó mà thôi. Áp dụng cách này, bạn có thể giải quyết nhiều dạng đề khác nhau.
Xem thêm:
Cách viết IELTS Writing Task 2: 5 dạng bài thường gặp
Dạng 1: Argumentative/Opinion/Agree or Disagree
Ở dạng bài này, các bạn sẽ được yêu cầu đưa ra ý kiến, quan điểm hay lập trường của bản thân về một vấn đề được nêu ra; đồng thời, các bạn sẽ phải đưa ra các luận điểm và các ý bổ trợ để bảo vệ cho quan điểm đó.
Các bạn có thể gặp dạng bài này với những câu hỏi/yêu cầu như sau:
- To what extent do you agree or disagree?/ Do you agree or disagree?
- What are your views?/ your opinions?
- Do you think?
Cách viết IELTS Writing Task 2 cho dạng này, thông thường các bạn sẽ có ba phương án trả lời:
- Đồng ý hoàn toàn (Strongly agree)
- Không đồng ý hoàn toàn (Strongly disagree)
- Ở giữa – balanced (Partly agree/disagree/)
Full bài luận IELTS Writing Task 2 | CẤU TRÚC, NHIỆM VỤ, CÂU TRẢ LỜI MẪU
Dạng 2: Discussion (Discuss both views)
Đề bài này sẽ đưa ra hai quan điểm về một vấn đề và bạn cần nêu ý kiến của mình về 2 quan điểm đó. Bạn cần phân tích hai quan điểm với độ dài như nhau. Với dạng này, các bạn cần phân tích cả hai ý kiến và trong trường hợp cần nêu ý kiến cá nhân thì bạn không cần viết thành đoạn riêng mà có thể lồng vào phần mở hay kết bài của mình.
Bạn sẽ thấy đặc điểm câu hỏi của dạng này với: Discuss both views/Discuss both views and give your opinion…
Dạng 3: Problem & Solution
Dạng bài này rõ ràng tiêu chí yêu cầu người viết phân tích nguyên nhân và hướng giải quyết về vấn đề được đưa ra. Và bạn cần dành một đoạn cho nguyên nhân và một đoạn phân tích hướng giải quyết trong thân bài.
Dạng đề này sẽ thể hiện ở các từ như:
- Problems – reasons – happened
- Solutions / Cause / Effect – What measures can be taken to resolve this problem…
Dạng 4: Advantage and Disadvantage:
Dạng đề này tương đối dễ nhận dạng với 3 kiểu câu hỏi:
- Discuss the advantages and disadvantages for young people who decided to do this.
=> Với cách viết Task 2 IELTS ở dạng này, người viết chỉ cần chia hai đoạn thân bài, lần lượt phân tích mặt tích cực và tiêu cực là xong.
- Do the advantages of this outweigh the disadvantages?
=> Trong ví dụ này, chúng ta sẽ phải nói rõ mặt tích cực hay tiêu cực mạnh hơn và điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc bài viết. Nếu bạn chọn viết về mặt tích cực thì bạn cần nêu rõ lý do vì sao cũng như phải thể hiện rõ ý kiến của mình.
- Discuss the advantages and disadvantages and give your own opinion
=> Đối với kiểu bài này, chúng ta sẽ phải thảo luận và nêu ý kiến của mình trong bài viết. Bài viết sẽ bao gồm các đoạn văn thể hiện mặt tích cực, tiêu cực và câu Thesis Statement cũng cần được làm nổi bật.
Dạng 5: 2-part Question
Dạng đề này khá thú vị với hai câu hỏi yêu cầu bạn phải trả lời từng câu, phân tích, nêu lý do và lấy ví dụ chứng minh cho câu trả lời của mình. Mỗi câu hỏi sẽ trả lời bằng một đoạn trong thân bài (thân bài sẽ có 2 đoạn) và ở đoạn thứ hai sẽ có lời dẫn để có kết nối với đoạn đầu tiên. Như vậy chúng ta có thể vừa trả lời cả hai câu hỏi một cách rõ ràng và đủ ý mà vẫn giữ được khả năng liên kết của toàn bài.
Top 6 bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 8.0+
Tất cả các bài mẫu dưới đây được viết bởi giáo viên IELTS tại Du học ETEST chính là giám khảo kỳ thi IELTS.
IELTS Writing Task 2 Sample 1
Some people say that outdoor activities benefit children’s development rather than computer games. To what extent do you agree or disagree with this statement?
While the traditional viewpoint is that computer games are harmful to children in many ways, time has shown that people who game a lot still turn out fine. However, physical exercise should not be neglectedeither.
‘The computer screen will hurt your eyes!’ is the commonly heard complaintthat parents have been using since computer gaming started. I am glad I did not listen to my mother when she said this as I have loved gaming from 11 years old right up to the present, and it has had no discernibleeffect on my vision. Although other physical problems may arise, such as repetitivestrain injury or a sore back, these can be practically eliminatedwith proper management and frequent breaks.
Engaging insome kind of exercise several times a week will surely benefit anyone in the long run as well as immediately. The beneficial effects of this have been well established as scientific facts. In addition, time spent on physical education will increase the effectiveness of any activities and help to avoid injuries.
Computer games also require various mental skills, such as task solving, memory retentionand recall, and the ability to adapt quickly to new situations. All these soft skills could be very useful later on in life.
In conclusion, combining regular physical exertionwith reasonable time spent on computer games will surely allow a child to develop both physically and mentally, perhaps resulting in a superioroutcome to those who do not mix things up.
Các cụm từ cần chú ý:
- traditional viewpoint (noun) : quan điểm truyền thống
- neglect (verb): thờ ơ, bỏ mặc
- complaint (noun) : sự phàn nàn
- discernible (adj) : một cách rõ ràng
- repetitive (adj): lặp đi lặp lại
- eliminate (verb) : loại trừ, loại bỏ
- engage in (verb) : tham gia vào
- in the long run : về lâu dài
- injury (noun) : vết thương
- memory retention (noun) : sự lưu giữ trí nhớ
- physical exertion (noun) : sự gắng sức
- superior (adj) : lợi thế hơn/ vị trí cao hơn
IELTS Task 2 Writing Sample 2
Today different types of robots are developed which are good friends to us and help us both at home and work.
Is this a positive or negative development?
A large variety of highly advancedmachines have impactednearly every aspectof modern life and society; from the design of towns and cities, to the layoutof homes and automobiles, machines have changed the world. Currently, autonomous devicesaid people at both their dwellingsand their workplaces. This essay will discuss the advantages that these technical marvelspresent to modern people.
Laborious houseworkhas all but become a thing of the past. Firstly, it is no longer the case that people need to do much hand washing of clothing and dishes for eating. For example, in many homes around the globe, devices like garment washing machines, dishwashers, and automated vacuum cleaners: like the Roomba, assist residentsin completing their previously backbreaking household chores. Secondly, extreme heat and cold are no longer issues for many people. With the advent of the programmableelectric heater and air conditioner, masteryof the internal temperature of the home has become a reality. The next paragraph will discuss workplace machines.
The typical office has been transformed by the installation of various pieces of robot-like equipment. Some companies have employed the usage of automatic mail delivering machines. Although this has taken some work away from human employees, it has also ensured quick and efficient delivery of important documents. Another massivetime-saver is the modern-day photocopier. Far from their predecessors, these newer machines can be programmed to perform many tasks such as the sorting of documentation to the stapling of custom sized booklets.
In conclusion, robot-like machines have been extremely beneficial to modern man. They have increased leisure timeby making housework lesslabour intensive, they have allowed people to regulate the temperature of their homes regardless of the season, and they have improved corporate efficiency. In the future, people all over the world may have more free-time to undertake creative projects thanks to technological advancements.
Các cụm từ cần chú ý:
- highly advanced : cao cấp
- impact (v) : ảnh hưởng, tác động
- aspect (n) : khía cạnh
- layout (n) : bố trí, bố cục
- autonomous device (n) : thiết bị tự động
- dwelling (n) : nhà ở
- technical marvel (n) : kỳ quan kỹ thuật
- laborious housework (n): các công việc nội trợ nặng nhọc, khó khăn
- become a thing of the past : trở thành dĩ vãng
- garment washing machine (n) : máy giặt quần áo
- resident (n) : cư dân
- backbreaking household chores : những công việc nhà vất vả
- advent (n) : sự ra đời
- programmable (adj) : được lập trình sẵn
- mastery (n) : sự làm chủ được điều gì đó
- massive (adj) : tính rộng lớn
- predecessor (n) : người tiền nhiệm – cái đi trước
- leisure time (n) : thời gian rảnh
- labour intensive (n) : công việc khó khăn
- regulate (v) : điều chỉnh
- corporate efficiency (n) : hiệu quả của công ty, của doanh nghiệp
- undertake (v) : đảm nhận, gánh vác
IELTS Task 2 Sample 3
It is now possible for scientists and tourists to travel to remote natural environments, such as the South pole.
Do the advantages of this development outweigh the disadvantages?
Explorers, along with scientists, have long traveled to previously inaccessible locations in the interests of exploration and understanding our world better. Now tourists are also going on excursions there for purely personal reasons with potentially serious effects such as bringing in pollutants and disturbing local wildlife. The benefits of such activities are therefore highly contentious.
For thousands of years, mankind has sought to reach every part of this world in the interest of discovering it all and learning as much as possible. This has opened up these remote areas to human encroachment at a level never experienced before; for example, after the Southern Pacific Ocean was mapped, whalers and seal hunters were sent there in droves to bring back whale oil & seal skins for burgeoning European markets. This brought riches to many merchants and an expansion of trade networks which definitely increased the world economy. However, there were no controls on the killing, so some species were hunted tonear or complete extinction, affecting the natural ecosystem greatly.
As the world economy has grown, more people have taken to traveling to remote places, even back in the early 1980’s tourists could take a commercial flight over Antarctica from New Zealand, until a plane crashed into a mountain in bad polar weather. While this is a disaster for the people killed, their families and the tourism industry, it also severely impacted a pristine environment, with debris scattered over a large area. This is not anisolated incident either as thousands of tourist boats go to unexplored areas such as Northern Alaska every year, all impacting onfragile environments, including wildlife such as Polar Bears.
Overall, the only advantage I can see is scientific research, which can bringincalculable benefitswhereas the negatives are manifold, from pollution, including from accidents, to deliberate hunting of endangered species. Personally, I believe these areas should only be open to carefullyvettedscientific research to ensure future generations still have this as part of their world.
Các cụm từ cần chú ý:
- inaccessible (adj) : không được vào, không được đến gần
- excursion (n) : cuộc đi chơi, du ngoạn, chuyến tham quan
- pollutant (n) : chất gây ô nhiễm
- contentious (adj) : gây tranh cãi
- encroachment (n) : sự xâm phạm, sự xâm lấn
- (in) droves : với số lượng lớn
- burgeoning (adj) : phát triển một cách nhanh chóng
- near or complete extinction : sắp hoặc hoàn toàn tuyệt chủng
- pristine (adj) : ban sơ, nguyên bản, chưa bị hư hỏng
- debris (n) : mảnh vỡ, mảnh vụn
- isolated incident : sự cố bị cô lập
- fragile environment : môi trường dễ bị phá hoại
- incalculable benefits : những lợi ích không đếm xuể được
- manifold (adj) : đa dạng, nhiều hình thái khác nhau
- vet (v) : kiểm tra, hiệu định, khám bệnh
IELTS Writing Task 2 Sample 4
Genetic engineering is an important issue in society today. Some people think that it will improve people’s lives in many ways. Others feel that it may be a threat to life on earth. Discuss both these views and give your own opinion.
It is true that genetic engineeringis a key area of modern scientific research, with broad implicationsfor all human societies. While I accept that this field of technology may have its dangers, I believe that the benefits of genetic engineering outweigh the drawbacks.
The negative implications of genetic engineering are often discussed in terms of two key areas, which are food production and the cloning of humans. Genetically modified cropsare already being grown, and people are concerned that they may damage whole ecosystemsas foods become resistantto diseases and natural predators. But perhaps even more worrying is the possibility that humans could be modified or cloned. Some people imagine a world in which cloned humans are used to fight wars or to provide body part replacements. Although perhaps not a threat to life on earth, the implications of such practices would be unprecedented.
A more optimistic prediction, and one that I favour, is that humans will find ways to mitigatethe risks and use genetic technologies in a responsible way. From the food production perspective, genetic engineering could be the solution to faminein developing countries, if, for instance, crops can be grown more reliably in harsh conditions. From a medical perspective, scientists may use genetic engineering to produce vaccines, to cure diseases, or to correct a genetic defectbefore a child is born. If properly regulated, even cloning can be done in a way that improves lives. For example, the cloning of individualorgans, such as a heart or kidney, could be permitted for transplant purposes.
In conclusion, I am convinced that genetic engineering will have a positive impact on our lives, and that people’s fears will be unwarranted.
Các cụm từ cần chú ý:
- genetic engineering (noun) : kỹ thuật gen di truyền
- broad implication (noun): mối quan hệ mật thiết
- the cloning of humans (noun) : sự nhân bản con người
- modified crop (noun) : cây trồng biến đối gen
- ecosystem (noun) : hệ sinh thái
- resistant (adj) : có sức đề kháng, chống cự
- natural predator (noun) : loài động vật ăn thịt tự nhiên
- unprecedented (adj) : chưa từng có
- optimistic prediction (noun) : sự tiên đoán khả quan / viễn cảnh tươi sáng
- mitigate (verb) : giảm nhẹ
- perspective (noun) : góc nhìn
- famine (noun) : sự đói kém
- harsh condition (noun) : tình trạng khó khăn
- cure diseases : chữa các loại bệnh tật
- defect (noun) : sự khiếm khuyết
- organ (noun) : cơ quan, bộ phận trên cơ thể
- transplant purpose (noun) : mục đích cấy ghép
- unwarranted (adj) : không được bảo đảm
Writing Task 2 IELTS Sample 5
Society is based on rules and laws. It could not function if individuals were free to do whatever they wanted to do. To what extent do you agree or not?
“Freedom’s just another word for nothing left to lose,” retorteda great poet. That is a great conceptbut does that mean that we can do whatever we like without repercussions? I believe not, as any action will always have some kind of effect on others.
It is always easy to harm others, whether it is intentionalor not. That is why society is heavily regulatedand becoming more so with every passing year. If we drive too fast, we will obviously hurt someone else before too long. “No man is an island,” all those around us affect us as we affect others in turn; therefore, we have to have limits to our behaviour to ensurethat everyone is safe to live their lives the way they choose.
Although our choices are limited by laws and morals, I still believe that we have plenty of freedom to live our lives happily in most countries in the world. Too much restrictionforces us to live in certain ways that may not allow us to express ourselves in a way that’s true to ourselves. So whoever makes the rules must do so altruistically.
In sum, without the necessary limitations that keep us safe, society could never be stablefor long. However, over-regulatingcan be just as restrictive. Balance is therefore needed.
Các cụm từ cần chú ý:
- retort (verb) : đối đáp lại
- concept (noun): khái niệm, quan niệm
- repercussion (noun) : hậu quả, tác động ngược trở lại
- intentional (adj) : cố ý, có chủ tâm
- regulate (verb): điều chỉnh lại, quy định, chỉnh lý
- ensure (verb) : chắc chắn
- moral (noun) : đạo đức, phẩm cách
- restriction (noun) : sự hạn chế, sự giới hạn
- altruistically (adv) : một cách vị tha
- stable (adj) : cân bằng, ổn định
- over-regulating : sự quy định quá mức
Writing IELTS Task 2 Sample 6
The qualities that help people reach success in modern life cannot be learned in university or other academic institutions. To what extent do you agree or disagree?
Success does not carry the same meaningfor everyone. Some people believe that the sources required to become successful cannot be taught in educational facilitiesand tertiary education. This essay will discuss the ideas above.
To begin, it is clear that some people are born with the skills required to become very successful in life. However, it is unclear what is meant by the word “success”. To some, success means having a happy family, while to others, success might represent financial security. In modern society, it seems to be getting harder and harder for people to specify what makes them happy. Advances in technology have allowed for the democratization of informationvia smart technology, affordable air-travel, and remote communication with friends and family. Still, researchers have noted increases in depression rates in countries all over the world. In some Asian countries where the family was traditionally the primary source of happiness and success, people have become lonelier and more depressed as they have adopted the materialistic lifestyleof the West.
Although modern life seems to challenge certain types of success such as happiness, there are ways to learn the skills needed to lead a successful life. In fact, many universities and other educational institutions offer a wide range of courses and degree programs. If success means the accumulation of money and material wealth, students can learn financial management skills by studying business. If success refers to peace of mind and having an anxiety-free life, there are studies in mindfulness and philosophy that help learners understand how to lead a meaningful life. Furthermore, citizens who do not wish to enroll in a costly university program can attend public lectures and seminarswhere they can learn basic skills such as money management, meditation, and domestic management.
In conclusion, it is not easy to define success. Some people are adamantthat having money indicates success, while others see success in other achievements. It is clear that the road to success is not an easy one; however, through training and practice, the skills and qualities required for success can be mastered.
Các cụm từ cần chú ý:
- carry the same meaning : cùng ý nghĩa
- educational facilities : các cơ sở giáo dục
- financial security : sự bảo đảm tài chính
- democratization of information : dân chủ hóa về thông tin
- source of happiness and success : nguồn của sự hạnh phúc và thành công
- materialistic lifestyle : lối sống vật chất
- accumulation of money and material wealth : tích lũy tiền bạc và của cải vật chất
- public lectures and seminars : các bài giảng và hội thảo công cộng
- adamant (adj) : kỷ cương, không thể lay chuyển
Hy vọng các bạn đã có thể bỏ túi cho mình những bí quyết cho bài thi IELTS Writing task 2. Nếu vẫn còn gặp khó khăn trong việc luyện thi IELTS, Du học ETEST luôn sẵn sàng cùng bạn vượt vũ môn này. Đăng ký để lại thông tin ngay trên website duhoc-etest.edu.vn để được tài liệu IELTS writing và tư vấn lộ trình săn học bổng và chinh phục IELTS 7.0 nhé.
DU HỌC ETEST | XÂY DỰNG LỘ TRÌNH SĂN HỌC BỔNG TOÀN DIỆN
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0931 72 96 99 (HCM) | 0936 17 76 99 (Đà Nẵng)
- ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
- ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận
Tham khảo: Thành tích học bổng du học của ETEST