Khi nhắc đến một trong những hệ thống giáo dục hàng đầu trên thế giới thì không thể nào bỏ qua Canada. Xứ sở lá phong đỏ luôn tự hào là một trong những quốc gia có tiềm năng lớn về giáo dục. Hệ thống giáo dục Canada đa dạng các cấp bậc với chất lượng giảng dạy bậc nhất và đề cao quyền lợi của sinh viên. Hãy cùng Du học ETEST cập nhật những kiến thức tổng quát về hệ thống giáo dục tại Canada trước khi chuẩn bị hồ sơ du học.
Hệ thống giáo dục tại Canada có đặc điểm gì nổi bật?
Hệ thống giáo dục Canada chịu sự quản lý của chính quyền liên bang trực thuộc. Việc xây dựng hệ thống giáo dục không đồng nhất mà có sự khác biệt giữa các bang khác nhau về cơ chế tổ chức, những quy định chương trình học. Cho nên dù có chương trình đào tạo tương đương nhau ở các bang thì không có quy định chung nào cho hệ thống giáo dục tại Canada.
Một ví dụ cụ thể là tại Canada có độ tuổi bắt đầu đi học là từ 5 tuổi. Tuy nhiên ở các bang khác nhau có độ tuổi bắt đầu đi học khác nhau. Tại một số bang còn có chương trình học dành cho lớp 13.
Một số điểm chung trong hệ thống giáo dục Canada:
- Thời gian học kéo dài từ tháng 9 và kết thúc vào cuối tháng 6.
- Toàn bộ học sinh, sinh viên đều có 2 tháng nghỉ hè. Có ngày nghỉ lễ hàng năm vào lễ Giáng sinh (tháng 12) và lễ Phục sinh (tháng 4) hàng năm.
- Các trường đào tạo bao gồm trường công và trường tư thục đều phải theo quy định giáo dục của chính quyền bang đó. Du học sinh có thể yên tâm nhận được nền giáo dục hàng đầu dù học tập ở bất kỳ đâu tại Canada.
Các trường trong hệ thống giáo dục Canada không có bất kỳ quy định đồng bộ nào. Hệ thống giáo dục Canada bao gồm hệ thống các trường công lập và tư thục trải khắp mọi bang, cấp bậc giáo dục từ mẫu giáo đến đại học. Các trường đại học gần như đều là trường công lập nên đảm bảo chất lượng đào tạo đồng đều trên cả nước.
Năm học bắt đầu vào Tháng 9 và kết thúc vào Tháng 6 năm sau. Học sinh vào lớp 1 khi 6 tuổi.
- Từ lớp 1-6: Tiểu học
- Từ lớp 7-11, 12, 13: Trung học (tùy theo từng tỉnh-bang khác nhau mà số lớp sẽ khác nhau vì thế bạn nhớ xem kỹ quy định của trường mình học). Sau khi tốt nghiệp trung học, học sinh sẽ xét tuyển đại học hoặc cao đẳng.
Canada là quốc gia đa ngôn ngữ nhưng tiếng Anh được sử dụng chủ yếu ở hầu hết các tỉnh và bang. Lợi thế về ngôn ngữ sẽ giúp bạn nhập học dễ dàng hơn ở các trường đại học, cao đẳng tại Canada.
>>> Đọc thêm bài viết:
Nên du học nước nào tốt nhất?
Top 8 bộ đề thi ielts luyện thi chất lượng 2022
Du học hè Canada 2023
Thời gian học từng bậc học tại Canada
Thời gian học theo từng cấp học tại Canada sẽ không giống nhau, Du học ETEST liệt kê các mốc thời gian cơ bản để bạn hiểu rõ hơn:
Loại chứng chỉ/ Bằng cấp | Thời gian học |
Chứng chỉ nghề | 1 năm |
Bằng cao đẳng | 1 – 2 năm |
Bằng cao đẳng nâng cao | 2 – 3 năm |
Bằng cử nhân | 4 năm |
Các văn bằng sau đại học | 1 – 2 năm |
Bằng Thạc sĩ | 1 – 2 năm |
Bằng Tiến sĩ | 4 – 7 năm |
Các cấp học tại Canada
Bậc trung học (Secondary School)
Canada sở hữu hệ thống giáo dục trung học đồ sộ gồm nhiều trường công và trường tư thục. Học sinh tại đây có thể lựa chọn học kết hợp văn hóa với ngoại ngữ là Tiếng Anh để phát triển bản thân.
Trung học tư thục (Private Secondary School)
Hầu hết các tỉnh bang tại Canada đều có trường trung học tư thục với chất lượng đào tạo hàng đầu. Điều bất ngờ bạn nên biết là các trường học này từng đào tạo nên rất nhiều nhà kinh doanh, chính trị gia hàng đầu trên thế giới.
Trường tư thục phải xây dựng chương trình học dựa trên những quy định chung của chính quyền liên bang. Học sinh có thể yên tâm sẽ nhận được chất lượng giáo dục tương đương nhau dù học ở trường tư thục hay trường công lập.
Trường trung học tư thục có hỗ trợ bán trú cho học sinh
Trường tư thục tại Canada có trường dành riêng cho nam, nữ hoặc cả nam và nữ cho bạn lựa chọn. Hệ thống học nội trú và bán trú cũng được hỗ trợ để phụ huynh có thể yên tâm khi cho con em mình đi học.
Trung học công lập (Public Secondary School)
Những trường trung học công lập tại Canada ngày càng được mở rộng và nhận đào tạo du học sinh quốc tế. Hệ thống trường công lập được quản lý bởi hội đồng giáo dục địa phương.
Mỗi tỉnh bang khác nhau có chính sách nhận du học sinh và thu học phí riêng biệt mà bạn nên tìm hiểu trước khi du học.
Một số trường công lập có cấp chứng chỉ quốc tế IB (International Baccalaureat) tương đương với năm nhất đại học. Chứng chỉ này được công nhận ở các trường đại học trên khắp Bắc Mỹ, học sinh sẽ được ưu tiên hơn khi xét tuyển lên đại học nếu có chứng chỉ IB.
Bậc cao đẳng (college)
Tại Canada có khoảng 175 cơ sở giáo dục Cao đẳng đào tạo sau trung học phủ khắp các tỉnh bang. Các trường này đều được quản lý bởi tổ chức Hiệp hội các trường Cao đẳng cộng đồng Canada (ACCC).
Khi tốt nghiệp những trường này, học sinh hoàn toàn có đủ khả năng để đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường ở các ngành công nghiệp, dịch vụ và kinh doanh,…
Lộ trình đào tạo ở các trường cao đẳng của Canada giảng dạy chuyên sâu về những nghề nghiệp, thực hành nhiều hơn cả những trường đại học. Khóa học thực hành thường được tổ chức bên ngoài trường, cơ sở vật chất trong trường được trang bị chuyên nghiệp gồm các phòng lab, hệ thống máy móc kỹ thuật để sinh viên thực hành sáng tạo.
Những trường cao đẳng tại Canada đào tạo, cung cấp nhân lực chất lượng cao cho những ngành nghề “hot” như CNTT, khách sạn, du lịch, kỹ sư,….
Ngoài ra, nếu bạn là người đang đi làm thì các trường cao đẳng có tổ chức những chương trình đào tạo bán thời gian để bạn có thể học và nâng cao tay nghề trong những lĩnh vực như y tế, khoa học ứng dụng, dịch vụ cộng đồng,…
Những trường cao đẳng tại Canada luôn có kế hoạch cải tiến chương trình học của mình một cách hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu cộng đồng nên không sợ thất nghiệp khi ra trường.
Bậc Cao đẳng Đại học (University College)
Trường cao đẳng đại học có sự kết hợp giữa chương trình giáo dục bậc cao đẳng và đại học. Sinh viên khi theo học sẽ có hai định hướng chính:
- Học văn hóa trong vòng 2 năm sau đó chuyển tiếp lên bậc đại học
- Học cao đẳng từ 2-3 năm để lấy bằng chuyên môn
Để thuận tiện cho việc liên thông, các trường cao đẳng đại học đều có liên kết với một số trường đại học trong khu vực. Khi lấy kết quả chuyển tiếp lên bậc đại học, sinh viên chỉ cần học thêm 2 năm của chương trình đại học là được tốt nghiệp.
Bậc Cao đẳng Cộng đồng (Community College)
Cao đẳng Cộng động là một trong những chương trình giáo dục cao đẳng phổ biến nhất tại Canada. Các chương trình đào tạo chuyên môn kéo dài từ 1-3 năm (bao gồm giai đoạn thực tập).
Một số sinh viên sau khi học chương trình này thì học tiếp lên đại học. Sinh viên học những khóa học có hiệu lực tương đương để thay cho 2 năm đầu của chương trình, chỉ cần học thêm 2 năm cuối là hoàn tất chương trình đại học 4 năm.
Chương trình chuyển tiếp Đại học (University Transfer Program)
Để được tham gia chương trình chuyển tiếp đại học, bạn cần có đủ tín chỉ để xét 2 năm đầu của bậc đại học. Bạn cần học ở trường Community College hoặc University College để nhận tín chỉ.
Chú ý:
- Ngành học ở trường cao đẳng phải phù hợp với ngành muốn học ở bậc đại học.
- Cần thỏa mãn những điều kiện bắt buộc của trường đại học để được nhập học.
Tại tỉnh bang Quebec bạn có thể chọn chương trình học Cé gep. Bao gồm 2 chương trình học khác nhau:
- Lộ trình học chuyển tiếp 2 năm liên thông lên đại học.
- Lộ trình học kỹ thuật 3 năm sau đó tốt nghiệp đi làm luôn.
Bậc Cao Đẳng Nghề (Technical Institute/Career College)
Trường cao đẳng nghề thuộc Canada là hệ thống giáo dục tư nhân. Giáo trình dạy được xây dựng đặc biệt gắn liền với thực tế nghề nghiệp. Giúp sinh viên có thể đáp ứng nhu cầu thị trường, làm việc thành thạo sau khi tốt nghiệp.
Nếu bạn có định hướng nghề nghiệp theo các ngành điện tử, công nghệ, điện ảnh, thiết kế đồ họa, nhà hàng-khách sạn,… thì đây là chương trình bạn nên lựa chọn.
Bạn lo lắng các trường tư nhân sẽ có chất lượng không tốt? Điều này hoàn toàn sai vì chương trình đào tạo đều được xây dựng theo tiêu chuẩn và được quản lý bởi chính quyền tỉnh bang.
Bậc đại học (University)
Hiện nay, ở Canada có tổng cộng 95 trường đại học nổi tiếng với quy mô và chất lượng giảng dạy được cả thế giới công nhận.
Các trường đại học vận hành và phát triển phần lớn nhờ sự tài trợ của Nhà nước, không phân biệt cấp bậc học và ngành học. Mỗi trường đại học có trung bình từ 1000 sinh viên và cao nhất là 35000 sinh viên.
Chương trình đào tạo bậc đại học đa dạng từ kỹ sư, cử nhân,… Hay đào tạo lên bậc Thạc sĩ, Tiến sĩ sau đại học. Tùy theo quy định của từng tỉnh bang mà thời gian nhập học, mức học phí và chương trình học sẽ có nhiều điểm khác biệt.
Đặc biệt nhất, các trường đại học trong hệ thống giáo dục Canada không tổ chức thi tuyển. Chỉ cần bạn đáp ứng đủ các điều kiện nhập học của từng trường là có thể nhập học.
Trường ngoại ngữ tại Canada (Language School)
Ngoài tiếng Anh thì một ngôn ngữ chính khác được sử dụng ở Canada rất phổ biến là tiếng Pháp. Du học sinh có thể chọn chương trình học bằng tiếng Anh (ESL) hoặc bằng tiếng Pháp (FSL) đều được.
Học sinh quốc tế theo học chương trình ngoại ngữ tiếng Anh thương mại tại Canada để phục vụ cho công việc, giao tiếp. Bạn cũng có thể học tiếng Anh chuyên sâu để giảng dạy sau này.
Ngoại ngữ tiếng Pháp đều tập trung tại tỉnh bang Quebec. Vì độ phổ biến của tiếng Pháp ở Canada, bạn có thể học chương trình tiếng Pháp bất kỳ lúc nào.
Học phí du học bình quân tại Canada
Sinh viên quốc tế thường rất lo lắng về vấn đề học phí khi du học ở Canada. Tuy nhiên học phí tại nước này đã là ít tốn kém nhất so với những quốc gia có hệ thống giáo dục khác trên thế giới như Mỹ, Úc, Anh,..
Trung bình mỗi năm bạn phải trả mức học phí từ 7000 CAD đến 45.000 CAD/ năm. Tuy nhiên, tùy thuộc vào ngành học, trường học mà bạn lựa chọn mà có những sự thay đổi nhất định.
Những chương trình đào tạo văn học, xã hội thường sẽ có học phí thấp hơn nhiều những môn kỹ thuật, y học, thiết kế cần thực hành nhiều.
Nếu bạn muốn học lên cao học thì chắc chắn học phí sẽ cao hơn. Chương trình cao học ngành MBA có mức học phí cao nhất. Chi phí trung bình cho chương trình cao học MBA là 42.000 CAD.
Các gói trợ cấp tài chính và học bổng du học Canada
Hệ thống giáo dục Canada có rất nhiều gói hỗ trợ tài chính để sinh viên có thể đóng học phí tại trường đại học. Tuy nhiên, sinh hoạt phí đắt đỏ sinh viên cần phải làm thêm để trang trải cuộc sống.
Tại Canada có nhiều gói học bổng dành cho sinh viên nội địa và du học sinh quốc tế. Đa số các gói học bổng dành cho những sinh viên có thành tích xuất sắc, học bổng dành cho nghiên cứu sinh, giáo sư nghiên cứu khoa học.
Có rất nhiều du học sinh tại Việt Nam đã xin được những gói học bổng có giá trị cao từ những trường đại học hàng đầu Canada.
Trên đây là những điều cần biết cơ bản nhất về hệ thống giáo dục Canada mà bạn cần biết trước khi du học đến quốc gia này. Nếu bạn muốn tìm một đối tác hỗ trợ giúp việc xin visa du học, chuẩn bị hồ sơ và xin học bổng dễ dàng hơn thì Du học ETEST là một đối tác tuyệt vời.
Du học ETEST có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hỗ trợ du học. Liên kết chặt chẽ với hệ thống các trường đại học lớn ở các quốc gia có nền giáo dục hàng đầu như Anh, Pháp, Mỹ, Canada,… Du học ETEST sẽ giúp bạn bay cao, bay xa hơn trên con đường học vấn, tiếp thu được những kiến thức tiên tiến nhất của Xứ sở lá phong.
Những học viên của Du học ETEST xuất sắc nhập học những trường đại học hàng đầu tại Canada:
Phụ lục: Danh sách các trường đại học tại Canada
Tỉnh bang Alberta
Đại học | Thành phố | Ngôn ngữ | Thành lập | Sinh viên | ||
Undergrad | Postgrad. | Tổng số | ||||
Alberta University of the Arts | Calgary | English | 1926 | 1,323 | ||
Athabasca University | Athabasca, Calgary, Edmonton | English | 1970 | 36,24 | 3,46 | 39,7 |
MacEwan University | Edmonton | English | 1971 | 18,897 | 0 | 18,897 |
Mount Royal University | Calgary | English | 1910 | 24,768 | 0 | 24,768 |
University of Alberta | Edmonton, Camrose, Calgary | Bilingual | 1906 | 31,904 | 7,598 | 39,502 |
University of Calgary | Calgary, Edmonton | English | 1966 | 23,32 | 6,54 | 29,86 |
University of Lethbridge | Lethbridge, Edmonton, Calgary | English | 1967 | 7,93 | 300 | 8,23 |
Tỉnh bang British Columbia
Đại học | Thành phố | Ngôn ngữ | Thành lập | Sinh viên | ||
Undergrad | Postgrad. | Tổng số | ||||
Capilano University | North Vancouver | English | 1968 | 7,5 | 0 | 7,5 |
Emily Carr University of Art and Design | Vancouver | English | 1925 | 1,87 | 28 | 1,898 |
Kwantlen Polytechnic University | Richmond, Surrey, Langley, Cloverdale | English | 1981 | 16,811 | 0 | 16,811 |
Royal Roads University | Victoria | English | 1995 | 887 | 3,385 | 4,272 |
Simon Fraser University | Burnaby, Surrey, Vancouver | English | 1965 | 29,697 | 5,507 | 35,204 |
Thompson Rivers University | Kamloops | English | 1970 | 13,072 | 100 | 13,172 |
University of British Columbia | Vancouver, Kelowna | English | 1908 | 41,7 | 8,63 | 50,33 |
University of Victoria | Victoria | English | 1963 | 18,863 | 3,542 | 22,405 |
University of the Fraser Valley | Abbotsford, Chilliwack, Mission | English | 1974 | 8,124 | 40 | 8,164 |
University of Northern British Columbia | Prince George | English | 1990 | 3,068 | 490 | 3,558 |
Vancouver Island University | Nanaimo, Duncan, Parksville, Powell River | English | 1969 | 6,116 | 163 | 6,279 |
Tỉnh bang Manitoba
Đại học | Thành phố | Ngôn ngữ | Thành lập | Sinh viên | ||
Undergrad | Postgrad. | Tổng số | ||||
Brandon University | Brandon | English | 1899 | 3,14 | 120 | 3,26 |
University College of the North | The Pas, Thompson | English | 1966 | 2,4 | 0 | 2,4 |
University of Manitoba | Winnipeg | Bilingual | 1877 | 23,64 | 3,16 | 26,8 |
University of Winnipeg | Winnipeg | English | 1871 | 9,394 | 453 | 9,847 |
Tỉnh bang New Brunswick
Đại học | Thành phố | Ngôn ngữ | Thành lập | Sinh viên | ||
Undergrad | Postgrad. | Tổng số | ||||
Mount Allison University | Sackville | English | 1839 | 2,678 | 16 | 2,694 |
St. Thomas University | Fredericton | English | 1910 | 2,494 | 0 | 2,494 |
University of New Brunswick | Fredericton, Saint John | English | 1785 | 9,061 | 1,577 | 10,638 |
Université de Moncton | Moncton, Shippagan, Edmundston | French | 1963 | 5,281 | 683 | 5,964 |
Tỉnh bang Newfoundland and Labrador
Đại học | Thành phố | Ngôn ngữ | Thành lập | Sinh viên | ||
Undergrad | Postgrad. | Tổng số | ||||
Memorial University of Newfoundland | St. John’s, Corner Brook, Harlow (United Kingdom) | English | 1925 | 15,418 | 3,495 | 18,913 |
Tỉnh bang Nova Scotia
Đại học | Thành phố | Ngôn ngữ | Thành lập | Sinh viên | ||
Undergrad | Postgrad. | Tổng số | ||||
Acadia University | Wolfville | English | 1838 | 3,607 | 647 | 4,254 |
Cape Breton University | Sydney | English | 1974 | 3,14 | 204 | 3,334 |
Dalhousie University | Halifax, Truro | English | 1818 | 14,423 | 3,931 | 18,354 |
Mount Saint Vincent University | Halifax | English | 1873 | 2,923 | 1,036 | 3,959 |
Nova Scotia College of Art and Design University | Halifax | English | 1887 | 942 | 29 | 971 |
Saint Francis Xavier University | Antigonish | English | 1853 | 4,815 | 343 | 5,158 |
Saint Mary’s University | Halifax | English | 1802 | 6,904 | 682 | 7,586 |
Université Sainte-Anne | Pointe-de-l’Église | French | 1890 | 435 | 20 | 455 |
University of King’s College | Halifax | English | 1788 | 865 | 49 | 914 |
Tỉnh bang Ontario
Đại học | Thành phố | Ngôn ngữ | Thành lập | Sinh viên | ||
Undergrad | Postgrad. | Tổng số | ||||
Algoma University | Sault Ste. Marie, Brampton | English | 2008 | 1150 | 0 | 1150 |
Brock University | St. Catharines, Hamilton | English | 1964 | 16,352 | 1,719 | 18,071 |
Carleton University | Ottawa | English[note | 1942 | 25,29 | 4,071 | 29,361 |
Lakehead University | Thunder Bay, Orillia | English | 1965 | 6,524 | 1,198 | 7,722 |
Laurentian University | Sudbury, Barrie, Hearst, Kapuskasing, Timmins | Bilingual | 1960 | 8,174 | 869 | 9,043 |
McMaster University | Hamilton | English | 1887 | 26,504 | 4,513 | 31,017 |
Nipissing University | North Bay, Bracebridge, Brantford | English | 1992 | 4,592 | 186 | 4,778 |
Ontario College of Art and Design University | Toronto | English | 1876 | 4,208 | 270 | 4,478 |
Queen’s University at Kingston | Kingston | English | 1841 | 19,738 | 4,889 | 24,627 |
Royal Military College of Canada | Kingston | Bilingual | 1876 | 1040 | 660 | 1700 |
Ryerson University | Toronto | English | 1948 | 36,1 | 2,623 | 38,723 |
Trent University | Peterborough, Oshawa | English | 1963 | 8,88 | 557 | 9,437 |
Université de l’Ontario français | Toronto | French | 2018 | 0 | 0 | 0 |
University of Guelph | Guelph, Toronto, Alfred, Ridgetown, Kemptville | English | 1964 | 26,251 | 2,818 | 29,069 |
Ontario Tech University | Ohsawa | English | 2002 | 9,315 | 669 | 9,984 |
University of Ottawa | Ottawa | Bilingual | 1848 | 32,15 | 6,23 | 38,38 |
University of Toronto | Toronto (St. George), Scarborough, Mississauga | English | 1827 | 65,991 | 18,167 | 84,158 |
University of Waterloo | Waterloo, Cambridge, Kitchener, Stratford | English | 1957 | 32,143 | 5,827 | 37,97 |
University of Western Ontario | London | English | 1878 | 30,159 | 6,39 | 36,549 |
University of Windsor | Windsor | English | 1857 | 12,014 | 3,635 | 15,649 |
Wilfrid Laurier University | Waterloo, Brantford, Toronto, Kitchener | English | 1911 | 17,754 | 1,667 | 15,649 |
York University | Toronto | English | 1959 | 46,624 | 5,662 | 52,286 |
Tỉnh bang Prince Edward Island
Đại học | Thành phố | Ngôn ngữ | Thành lập | Sinh viên | ||
Undergrad | Postgrad. | Tổng số | ||||
University of Prince Edward Island | Charlottetown | English | 1969 | 4,251 | 304 | 4,555 |
Tỉnh bang Quebec
Đại học | Thành phố | Ngôn ngữ | Thành lập | Sinh viên | ||
Undergrad | Postgrad. | Tổng số | ||||
Bishop’s University | Sherbrooke | English | 1843 | 2,442 | 20 | 2,26 |
Concordia University | Montreal | English | 1974 | 32,347 | 6,462 | 43,944 |
École de technologie supérieure | Montreal | French | 1974 | 7,48 | 3,18 | 10,6 |
École nationale d’administration publique[note 6] | Quebec City, Montreal, Gatineau, Saguenay, Trois-Rivières | French | 1969 | 0 | 1,88 | 1,88 |
Institut national de la recherche scientifique[note 6] | Quebec City, Montreal, Laval, Varennes | French | 1969 | 0 | 480 | 480 |
McGill University | Montreal, Ste-Anne-de-Bellevue | English | 1821 | 23,758 | 8,756 | 32,514 |
Université de Montréal | Montreal | French | 1878 | 41,055 | 14,485 | 55,54 |
Université de Sherbrooke | Sherbrooke | French | 1954 | 13,49 | 6,01 | 19,5 |
Université du Québec en Abitibi-Témiscamingue[note 6] | Rouyn-Noranda, Mont-Laurier | French | 1970 | 2,26 | 390 | 2,65 |
Université du Québec en Outaouais | Gatineau, Saint-Jérôme | French | 1970 | 4,36 | 1,09 | 5,45 |
Université du Québec à Chicoutimi | Chicoutimi | French | 1969 | 5,14 | 1,03 | 6,17 |
Université du Québec à Montréal | Montreal | French | 1969 | 33,1 | 6,57 | 41,67 |
Université du Québec à Rimouski | Rimouski and Lévis | French | 1969 | 4,62 | 810 | 5,43 |
Université du Québec à Trois-Rivières | Trois-Rivières | French | 1969 | 9,16 | 1,45 | 10,61 |
Université Laval | Quebec City | French | 1663 | 27,53 | 10,27 | 37,8 |
Tỉnh bang Saskatchewan
Đại học | Thành phố | Ngôn ngữ | Thành lập | Sinh viên | ||
Undergrad | Postgrad. | Tổng số | ||||
University of Regina | Regina, Saskatoon, Swift Current | English | 1911 | 10,69 | 1,48 | 12,17 |
DU HỌC ETEST là đơn vị chuyên tư vấn và xây dựng lộ trình toàn diện cho học sinh săn học bổng – du học vào các trường Đại học hàng đầu Mỹ, Canada, Úc.
► Tham khảo thành tích học bổng du học của ETEST tại ĐÂY
► Thông tin liên hệ: